Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền
1. Các khoản thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ. Cụ thể như sau:
– Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn liên quan như: quyền tác giả các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá; quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý; Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch;
– Đối tượng của chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Luật Chuyển giao công nghệ, bao gồm:Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật; Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; Chuyển giao giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ.
2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền là thu nhập tính thuế và thuế suất.
a) Thu nhập tính thuế
– Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
– Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
– Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
3) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ bản quyền là thời điểm trả tiền bản quyền.
4) Cách tính thuế TNCN từ thu nhập bản quyền
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | × | thuế suất 5%. |
Bài viết liên quan
-
Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân – mẫu 02/KK-GTGT
-
Cách tính thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn
-
Cách tính thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng bất động sản
-
Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền
-
Cách tính thuế TNCN từ thu nhập thừa kế, quà tặng
-
Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân
-
Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN
-
Cách tính thuế thu nhập cá nhân lương NET
-
Người phụ thuộc bao gồm những ai ? đối tượng nào?
-
Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương tiền công